04/05/2018
Kế Hoạch Học Kì I
KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC KÌ I
NĂM
HỌC 2017 - 2018
Căn cứ các nhiệm vụ trọng tâm năm học 2017-2018
của Phòng giáo dục & Đào tạo thị xã Đồng Xoài.
Căn cứ vào kế hoạch năm học 2017-2018
của trường tiểu học Tiến Hưng A
Căn cứ tình hình thực tế của đơn
vị. Thực hiện kế hoạch chuyên môn năm học 2017-2018, Bộ phận chuyên môn trường
xây dựng kế hoạch học kì I năm học 2017-2018 như sau:
A /NHIỆM VỤ CHUNG :
- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch hành động
của ngành Giáo dục và Đào tạo triển khai Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương
khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết số
88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo
khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa phổ thông;
-
Tăng cường nề nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo
dục. Chú trọng giáo dục đạo đức lối sống, kỹ năng sống, ý thức trách nhiệm của
công dân đối với xã hội, cộng đồng. Giáo viên, học sinh tích cực tham gia các
phong trào thi đua, các hội thi từ cấp trường trở lên.
- Tiếp tục thực hiện
đổi mới đánh giá học sinh theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 22/9/2014 về
việc ban hành Quy định đánh giá học sinh Tiểu học (Thông tư 30) và Thông tư số
22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 vửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh
giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 30 (Thông tư 22)
- Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lí chỉ
đạo, xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục; đề cao trách nhiệm,
khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên.
-
Tập trung hỗ trợ học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức để nâng cao chất lượng và
hiệu quả đào tạo. Theo dõi, giúp đỡ trẻ em gái, học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
- Thực hiện bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả giảng dạy, giáo
dục và quản lý sử dụng sách, thiết bị của các thành viên theo kế hoạch của nhà trường.
- Tham gia đánh giá,
xếp loại giáo viên theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, đề xuất
khen thưởng, kỷ luật giáo viên.
- Nâng cao về số lượng
và chất lượng dạy học 2 buổi/ ngày; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học và đánh giá học sinh tiểu học; tích cực và nâng cao hiệu quả công tác
truyền thông. Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm
lương tâm, đạo đức nhà giáo. Khắc phục tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo
dục tiểu học.
- Tổ chức hưởng ứng các cuộc vận động, các phong trào thi đua do ngành và địa
phương phát động. Phấn đấu trong học kỳ I, năm học 2017 – 2018 trường đạt chuẩn quốc gia
theo đúng kế hoạch cấp trên đề ra.
B. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Nâng cao chất lượng dạy và học:
* Nhiệm
vụ:
Duy
trì và nâng cao chất lượng dạy và học, hỗ trợ học chưa hoàn thành chuẩn KT-KN
bài học, bồi dưỡng HS có năng lực, HS năng khiếu tham gia các phong trào. Phấn
đấu đạt kết quả cao trong các hội thi dành cho HS năng khiếu các cấp. Thực hiện
nghiêm túc qui chế, các qui định về chuyên môn và chương trình môn học.
*
Giải pháp:
- Tăng cường đổi mới phương pháp dạy học,
củng cố và duy trì nghiêm túc các nền nếp trong các hoạt động.
- Tích cực đổi mới phương pháp dạy học theo
hướng phát huy tính tích cực của học sinh nhằm tạo hứng thú và phát huy tính
sáng tạo của học sinh, dạy học theo các yêu cầu của chuẩn kiến thức, kĩ năng và
điều chỉnh nội dung dạy học ; dạy học sinh cách tự học, tự nghiên cứu tài liệu...
trọng tâm là dạy học phù hợp đối tượng học sinh; nội dung bài dạy phải đảm bảo
yêu cầu kiến thức cơ bản, trọng tâm, tinh giản phù hợp với đối tượng, giúp học
sinh hứng thú, dễ hiểu dễ nhớ
- Thực
hiện nghiêm túc việc kiểm tra, đánh giá HS tiểu
học theo thông tư 30/2014 của Bộ GD&ĐT. Thường xuyên
theo dõi và động viên, khích lệ sự cố gắng của học sinh trong học tập, hàng
tuần, hàng tháng rà soát kết quả và kịp thời có biện pháp hỗ trợ hoặc bồi
dưỡng đối với hai đối tượng học sinh.
- Tổ chức hiệu
quả các hội thi cấp trường thi thể thao, văn nghệ, giao lưu Tiếng Việt cho HS
dân tộc..., qua đó giúp HS giao lưu học hỏi thêm kiến thức và tăng cường tinh
thần thi đua, hăng hái trong học tập. Đồng thời giúp HS phát triển toàn diện và
hình thành năng lực, phẩm chất.
- Tăng cường hội giảng và triển khai chuyên đề
nhằm bồi dưỡng năng lực giảng dạy cho giáo viên và tìm giải pháp cho những vấn đề khó khăn.
- Tiếp tục tổ chức hỗ trợ cho đối tượng HS gặp khó khăn trong học
tập và bồi dưỡng HS năng khiếu ngay từ đầu năm học. Thường xuyên điều chỉnh nội dung, phương pháp phụ đạo học sinh một
cách cụ thể, thiết thực giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản.
- Luôn tìm tòi, áp dụng các phương pháp tích
cực trong giảng dạy. Thường xuyên trau dồi về chuyên môn, nhiệt tình giảng dạy.
- Dạy đúng, đủ
chương trình, không cắt xén, bỏ bài thực hiện lồng ghép GDBVMT biển đảo,
SDNLTKHQ, GDKNS,... đầy đủ theo quy định.
- Nghiêm túc
thực hiện quy chế chuyên môn, giảng dạy đúng phân phối chương trình, đảm bảo
ngày, giờ công.
- Làm và sử dụng đồ dùng dạy học thường xuyên
có sự sáng tạo, mỗi giáo viên làm 2 đồ
dùng có chất lượng nộp về thiết bị.
2. Tích cực bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ
* Nhiệm vụ:
- Tăng cường công tác giáo dục
chính trị tư tưởng, xây dựng đội ngũ có phẩm chất đạo đức chính trị tốt, có
năng lực chuyên môn vững vàng. Nâng cao nhận thức về vai trò, ý thức trách nhiệm của mỗi CB-GV- NV trong
nhà trường. Tăng cường vai trò trách nhiệm của BGH trong quản lí chỉ đạo; sắp
xếp, sử dụng khoa học, có hiệu quả đội ngũ CB-GV-NV.
- Tiếp tục tạo điều kiện bố trí,
sắp xếp cho cán bộ giáo viên được tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Tăng
cường thao giảng dự giờ, học hỏi kinh nghiệm. Phấn đấu không có GV bị
xếp loại trung bình về chuyên môn nghiệp vụ, không có giáo viên vi phạm quy
chế chuyên môn. Các tổ, nhóm chuyên môn chú trọng bồi dưỡng giúp đỡ giáo viên
chưa vững vàng về chuyên môn nghiệp vụ.
* Giải pháp:
-
Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh”, chỉ thị số 40 - CT/TW của Ban bí thư về việc nâng cao chất lượng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động dân chủ -
kỉ cương - tình thương - trách nhiệm, bồi dưỡng nâng cao ý thức chính trị, ý
thức trách nhiệm, lương tâm đạo đức nhà giáo, năng lực chuyên môn nghiệp vụ qua
sinh hoạt tập thể, sinh hoạt chuyên đề trong nhà trường và trong tổ nhóm chuyên
môn, khích lệ, động viên tinh thần tự học tập, tự bồi dưỡng để mỗi thầy cô giáo là tấm gương
đạo đức, tự học và sáng tạo. Trong
học kì I tổ chức triển khai từ 2 đến 3 chuyên đề.
- Tổ chuyên môn đẩy mạnh
đổi mới phương pháp giảng dạy, tích cực bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. Phát
huy hơn nữa vai trò nòng cốt chuyên môn của các tổ khối trưởng, các GV giỏi
nhiều năm, có kinh nghiệm đề xuất các biện pháp hiệu quả nâng cao chất lượng
chuyên môn, giúp đỡ đồng nghiệp và làm nòng cốt trong phong trào thi đua dạy
tốt – học tốt.
- Thực hiện nghiêm túc nề nếp chuyên môn, đánh giá xếp loại GV, NV, lấy
hiệu quả công việc làm tiêu chuẩn quan trọng. Ban giám hiệu, các tổ khối trưởng,
nòng cốt chuyên môn tăng cường công tác quản lí, kiểm tra chuyên môn, lấy hiệu
quả chuyên môn để đánh giá xếp loại chuyên môn và xếp loại thi đua. Làm tốt
công tác đăng kí chỉ tiêu chất lượng đầu học kì, cam kết thực hiện chỉ tiêu
chất lượng đối với từng lớp.
- Thực hiện nghiêm túc và
có chất lượng chương trình BDTX đối với CBQL và GV theo KH của nhà trường và
chỉ đạo của PGD; hàng tháng nhà trường lên kế hoạch BDTX, quy định rõ nội dung,
số tiết và hình thức bồi dưỡng. Cuối năm học tổ chức kiểm tra, đánh giá, nhận
xét việc BDTX của GV.
3. Nâng cao hiệu quả giáo dục phẩm chất năng
lực và các hoạt động giáo dục khác:
3.1. Hình thành và phát triển năng lực của học
sinh
a) - Tự phục vụ, tự quản: thực hiện được một số việc phục vụ cho
sinh hoạt của bản thân như vệ sinh thân thể, ăn, mặc; một số việc phục vụ cho
học tập như chuẩn bị đồ dùng học tập ở lớp, ở nhà; các việc theo yêu cầu của
giáo viên, làm việc cá nhân, làm việc theo sự phân công của nhóm, lớp; bố trí
thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà; chấp hành nội quy lớp học; cố gắng tự hoàn
thành công việc;
-
Hợp tác:
Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi; ngôn ngữ phù
hợp với hoàn cảnh và đối tượng; ứng xử thân thiện, chia sẻ với mọi người; lắng
nghe người khác;
- Tự
học và giải quyết vấn đề: khả năng
tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm, lớp; khả năng
tự học có sự giúp đỡ hoặc không cần giúp đỡ; tự thực hiện đúng nhiệm vụ học
tập; chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm; tự đánh giá kết quả học tập
và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với giáo viên; tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời
của bạn, giáo viên hoặc người khác; vận dụng những điều đã học để giải quyết
nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện những tình huống mới liên quan
tới bài học hoặc trong cuộc sống và tìm cách giải quyết.
3.2. Hình thành và phát triển phẩm chất của học sinh
a) - Chăm học, chăm làm,
tích cực tham gia hoạt động giáo dục: đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao
đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy giáo, cô giáo và người
khác; chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ; tích cực tham gia các hoạt động, phong
trào học tập, lao động và hoạt động nghệ thuật, thể thao ở trường và ở địa
phương; tích cực tham gia và vận động các bạn cùng tham gia giữ gìn vệ sinh,
làm đẹp trường lớp, nơi ở và nơi công cộng;
- Tự tin, trách nhiệm:
mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân; nhận làm
việc vừa sức mình; có trách nhiệm về các việc làm, không đổ lỗi cho người khác
khi mình làm chưa đúng; sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai;
- Trung thực, kỉ luật,
đoàn kết: nói thật, nói đúng về sự
việc; không nói dối, không nói sai
về người khác; tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa; thực hiện nghiêm túc quy định về
học tập; không lấy những gì không phải của mình; biết bảo vệ của công; giúp đỡ,
tôn trọng mọi người; quý trọng người lao động; nhường nhịn bạn;
- Yêu thương: yêu trường,
lớp, quê hương, đất nước: quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em; kính trọng
người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu thương, giúp đỡ bạn; tích cực tham
gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp; bảo vệ của công, giữ gìn
và bảo vệ môi trường; tự hào về người thân trong gia đình, thầy giáo, cô giáo,
nhà trường và quê hương; thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở
địa phương.
3.3. Các hoạt động khác
- Chú trọng công tác giáo
dục đạo đức, lối sống cho HS, giáo dục tinh thần tự giác học tập, tự giác chấp
hành nội quy nền nếp của nhà trường, rèn luyện thái độ, hành vi, lối sống có
văn hoá trong nhà trường, ngăn chặn hiệu quả những trường hợp vi phạm đạo đức,
vi phạm kỉ luật học tập, không để
HS mắc các tệ nạn xã hội.
- Thực hiện đầy đủ quy định của ngành, của
trường về công tác giáo dục ngoài giờ lên lớp, các hoạt động tập thể theo chủ
điểm phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương nhằm hình thành
phẩm chất năng lực cho HS qua các trải nghiệm thực tế.
- Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ như
văn nghệ, thể thao theo chủ điểm lồng ghép với kỉ niệm các ngày lễ lớn trong
năm như ngày Quốc khánh 2-9; Nhà giáo Việt Nam 20-11…Mỗi tổ chuyên môn xây dựng
kế hoạch ngoại khoá theo 1 chủ điểm.
- 100% học sinh thực hiện tốt 5 điều
Bác Hồ dạy.
* Giải pháp:
- Tiếp tục quán triệt việc thực hiện nghiêm
túc nội quy nhà trường, đẩy mạnh thực hiện các cuộc vận động lớn. Thực hiện tốt
công tác kiểm tra, sơ kết, tổng kết, rút ra bài học kinh nghiệm để đề ra giải
pháp phù hợp. Phát huy vai trò giáo dục đạo đức của nhiều lực lượng trong nhà
trường, trong đó chú trọng giáo dục đạo đức trong sinh hoạt tập thể, sinh hoạt
lớp, trong công tác thi đua hàng ngày. Đồng thời xử lí nghiêm khắc, khách quan,
công bằng đối với HS vi phạm đạo đức, vi phạm kỉ luật học tập và sinh hoạt. Khuyến khích HS chăm chỉ học tập, thực
hiện khẩu hiệu: “Vào lớp thuộc bài, ra
lớp hiểu bài.”; Rèn luyện đạo đức theo 5
điều Bác Hồ dạy.
- Tổ chức tốt các hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp một cách phong phú hiệu quả lôi cuốn HS tích cực tham gia như thi đấu
thể thao, văn nghệ, thi vẽ tranh, thi làm lồng đèn mâm cỗ đẹp, vận động HS tham
gia ủng hộ bạn nghèo; tổ chức lao động chủ nhật xanh giúp HS được trải nghiệm
thực tế qua đó hình thành năng lực phẩm chất và các kĩ năng cần thiết cho đời
sống.
- Cán bộ, GV, nhân viên phải gương mẫu
trước học sinh về các chuẩn mực đạo đức: Quần áo gọn gàng đúng quy định, giản
dị, phù hợp với điều kiện của giáo viên. Mặc trang phục áo dài truyền thống khi
lên lớp. Tác phong chuẩn mực giản dị.
- Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo
đức, tự học và sáng tạo cho học sinh học tập và noi theo. Luôn thương yêu
học sinh, giúp đỡ học sinh học tập và rèn luyện tốt.
- Luôn vui vẻ hoà nhã với đồng nghiệp, với
mọi người. Động viên giúp đỡ đồng nghiệp khi gặp khó khăn.
- Thực hiện đổi
mới đồng bộ phương pháp dạy học, tổ chức lớp học và đánh giá học sinh,
nhằm hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất cho HS.
4. CHỈ TIÊU CỤ THỂ
1. Phẩm chất năng lực
a. Chỉ tiêu phấn đấu:
* Mức độ hoàn thành và phát triển năng lực, phẩm chất
Mức độ
hoàn thành và phát triển
|
TSHS
|
HS được đánh giá chung
|
Tốt và Đạt
|
Cần cố gắng
|
TS
|
%
|
TS
|
%
|
Năng lực
|
927
|
917
|
98.92
|
10
|
1.08
|
Phẩm chất
|
927
|
920
|
99.25
|
7
|
0.75
|
* Môn học và các hoạt động giáo dục:
Mức độ hoàn thành và phát triển
|
TSHS
|
HS được đánh giá chung
|
Hoàn thành tốt
|
Hoàn thành
|
Chưa HT
|
TS
|
%
|
TS
|
%
|
TS
|
%
|
T. Việt
|
927
|
300
|
32.36
|
383
|
44.59
|
15
|
1.62
|
Toán
|
927
|
453
|
52.76
|
402
|
46.78
|
4
|
0.46
|
TN- XH
|
572
|
333
|
63.43
|
192
|
36.57
|
|
|
Khoa học
|
355
|
148
|
44.31
|
186
|
55.69
|
|
|
LS- ĐL
|
355
|
163
|
48.80
|
171
|
51.20
|
|
|
T.Anh
|
375
|
128
|
36.89
|
219
|
63.11
|
|
|
Đạo đức
|
927
|
468
|
54.48
|
391
|
45.52
|
|
|
Âm nhạc
|
927
|
495
|
57.63
|
364
|
42.37
|
|
|
Mĩ thuật
|
927
|
469
|
54.60
|
390
|
45.40
|
|
|
Thủ công
|
525
|
333
|
63.43
|
192
|
36.57
|
|
|
K. thuật
|
334
|
62
|
18.56
|
272
|
81.44
|
|
|
T. dục
|
927
|
458
|
53.32
|
401
|
46.68
|
|
|
b. Biện pháp thực hiện:
- Thực hiện đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học, tổ chức lớp học và
đánh giá học sinh, nhằm hình thành và phát triển các nhóm năng lực chủ
yếu (bao gồm các nhóm: 1. Tự phục vụ, tự quản; 2. Hợp tác; 3. Tự học và giải
quyết vấn đề) và các nhóm phẩm chất cần thiết (bao gồm các nhóm: 1. Yêu thương;
2. Tự tin, trách nhiệm; 3. Trung thực, kỉ luật; 4. Chăm học, chăm làm).
- Tiếp tục duy trì việc giáo dục đạo
đức theo 5 điều Bác Hồ dạy. Tăng cường giảng dạy và thực hành môn đạo đức có
chất lượng nhằm rèn phẩm chất cho học sinh tiểu học thực hiện tốt 5 điểu Bác Hồ
dạy, phối hợp các chương trình lồng ghép, kết hợp chặt chẽ 3 môi trường giáo
dục: nhà trường, gia đình, xã hội. Kết hợp các hoạt động trong và ngoài giờ lên
lớp, đẩy mạnh các nội dung sinh hoạt và hoạt động tập thể, củng cố các nề nếp
nhằm rèn luyện ý thức thái độ cho học sinh.
- Chỉ đạo giáo
viên thường xuyên quan sát, theo dõi cá nhân học sinh, nhóm học sinh trong quá
trình học tập để có nhận định, động viên hoặc gợi ý, hỗ trợ kịp thời đối với
từng việc làm, từng nhiệm vụ của mỗi cá nhân hoặc của cả nhóm học sinh. Đồng
thời giáo viên còn quan sát từng học sinh để kịp thời đưa ra những nhận định về
một số biểu hiện của phẩm chất và năng lực của học sinh. Từ đó, động viên,
khích lệ, giúp học sinh khắc phục khó khăn, phát huy ưu điểm và các tố chất
riêng, sửa chữa khuyết điểm để ngày càng tiến bộ.
2. Chất
lượng giáo dục:
a. Chỉ tiêu
CHỈ TIÊU KHEN THƯỞNG HKI
STT
|
Khối
|
TSHS
|
Nữ
|
DT
|
HS được tặng giấy khen
|
TS
|
%
|
Nữ
|
DT
|
1
|
1
|
166
|
73
|
12
|
121
|
72.9
|
|
|
2
|
2
|
179
|
78
|
6
|
101
|
56.4
|
|
|
3
|
3
|
187
|
80
|
6
|
97
|
52.2
|
|
|
4
|
4
|
162
|
74
|
2
|
87
|
53.7
|
|
|
5
|
5
|
166
|
76
|
7
|
72
|
43.4
|
|
|
|
TS
|
859
|
382
|
33
|
478
|
56.69
|
|
|
CHỈ TIÊU VỞ SẠCH, CHỮ ĐẸP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018
Khối
|
TSHS
|
Vở
|
Chữ
|
Chưa sạnh
|
Sạch
|
Sạch đẹp
|
Viết chưa đúng
|
Viết đúng
|
Viết đúng đẹp
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
1
|
166
|
14
|
8.43
|
58
|
34.94
|
94
|
56.63
|
10
|
6.02
|
66
|
39.76
|
90
|
54.22
|
2
|
179
|
12
|
6.70
|
88
|
49.16
|
79
|
44.14
|
34
|
18.99
|
75
|
41.91
|
70
|
39.10
|
3
|
187
|
14
|
7.52
|
100
|
53.76
|
72
|
38.72
|
26
|
13.90
|
94
|
50.81
|
66
|
35.29
|
4
|
162
|
24
|
14.81
|
91
|
56.18
|
47
|
29.01
|
29
|
17.90
|
87
|
53.71
|
46
|
28.39
|
5
|
166
|
25
|
15.06
|
106
|
63.86
|
35
|
21.08
|
25
|
15.06
|
110
|
66.27
|
31
|
18.67
|
TC
|
859
|
89
|
29.68
|
443
|
32.25
|
327
|
38.07
|
124
|
14.44
|
432
|
50.29
|
303
|
35.27
|
* Giao lưu Tiếng Việt của chúng em
Khối
|
TSHS
Dân tộc
|
Cấp trường
|
Cấp thị
|
Cấp tỉnh
|
1
|
13
|
6
|
|
|
2
|
6
|
7
|
|
|
3
|
5
|
6
|
|
|
4
|
2
|
6
|
|
|
5
|
7
|
4
|
|
|
+
|
43
|
29
|
|
|
Khối
|
TSHS
|
Cấp trường
|
Cấp thị
|
Cấp tỉnh
|
1
|
166
|
|
|
|
2
|
179
|
|
|
|
3
|
187
|
|
|
|
4
|
162
|
4
|
|
|
5
|
166
|
|
|
|
+
|
859
|
4
|
|
|
* Giao thông
thông minh.
* Nét vẽ mầm
xanh
Khối
|
TSHS
|
Cấp trường
|
Cấp thị
|
Cấp tỉnh
|
1
|
166
|
4
|
|
|
2
|
179
|
8
|
|
|
3
|
187
|
10
|
|
|
4
|
162
|
6
|
|
|
5
|
166
|
6
|
|
|
|
859
|
34
|
|
|
* HS năng khiếu qua hội thi các cấp
- Giao lưu “ Tiếng Việt của chúng em dành cho học sinh dân tộc thiểu
số”:
Cấp trường: 29; Cấp thị: …; Cấp tỉnh: ….
- Nét vẽ xanh cấp trường: 34, cấp thị …..
- Giao thong thông minh cấp trường: 4
- Hội khỏe phù đổng cấp trường: 30; Cấp thị: ;
Cấp tỉnh .
* Thao
giảng –dự giờ:
- BGH: Dự giờ: 2 tiết/GV/HK
- GV: Thao giảng : 3 tiết /HK
* Đồ dùng dạy học tự làm:
- GV: 1 đồ dùng /HK có chất lượng.
- Sử dụng theo thực tế bài dạy + thiết bị hiện có.
- Tổ chuyên môn sinh hoạt 2 lần/tháng.
- Chuyên môn sinh hoạt 1 lần /tháng.
- Triển khai 1 chuyên đề/ học kỳ.
- Tổ chức thi các phong trào ( Viết chữ đẹp, nét vẽ xanh,…)
* Giáo viên giỏi
- Cấp trường: 24 GV
* Giáo viên chủ nhiệm giỏi
- Cấp trường : 24 GV
- Cấp thị: 9
- Cấp tỉnh: 2
b. Biện pháp thực hiện:
- Tăng cường hoạt động chuyên môn về thao giảng dự giờ, mở các chuyên
đề tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ để rút kinh nghiệm trong việc soạn giảng.
Phát động hội thi giáo viên giỏi cấp trường để giáo viên có điều kiện giao lưu
học hỏi và nâng cao tay nghề.
- Tổ chức chuyên đề bồi dưỡng giáo viên giỏi, dự giờ góp ý tiết dạy,
chuẩn bị tốt các điều kiện cho GVdự thi cấp thị.
- Chấm sáng kiến kinh nghiệm cấp trường, lựa chọn sáng kiến hay nộp về
PGD.
- Tổ chức nhiều hình thức phong trào thi đua học tập giữa các lớp, các
khối và toàn trường. Xây dựng nề nếp tự học, tự quản trong giờ học nhằm phát
huy tính tích cực của học sinh.
- Tiếp tục tổ chức hỗ trợ cho học sinh gặp khó khăn trong học tập
và bồi dưỡng HS có năng lực ngay từ đầu năm học. Thường xuyên điều chỉnh nội dung, phương pháp hỗ trợ học sinh cụ
thể, thiết thực giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản.
- Chỉ đạo giáo viên luôn tìm tòi, áp dụng các
phương pháp tích cực trong giảng dạy. Tổ chức cho GV thường xuyên trao đổi các
sáng kiến về chuyên môn, tổ chức lớp học sáng tạo và có hiệu quả, động viên
giáo viên nhiệt tình giảng dạy.
- Quán triệt GV đi dạy đúng giờ, ra vào lớp
đúng quy định theo hiệu lệnh trống. Dạy đúng, đủ chương trình, không cắt xén,
bỏ bài; thực hiện lồng ghép GDBVMT biển đảo, SDNLTKHQ, GDKNS,... đầy đủ theo
quy định.
- Nghiêm túc
thực hiện quy chế chuyên môn, giảng dạy đúng phân phối chương trình, đảm bảo
ngày, giờ công.
- Làm và sử dụng đồ dùng dạy học thường xuyên
có sự sáng tạo, mỗi giáo viên làm 1 đồ
dùng có chất lượng nộp về thiết bị.
- Các tổ khối xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV, phấn đấu không có
tiết dạy chưa đạt yêu cầu.
Trên đây là kế hoạch học kì
I của chuyên môn nhà trường. Đề nghị các tổ
khối căn cứ kế hoạch này để chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể phù hợp với tình
hình thực tế của từng bộ phận, đề ra các biện pháp có tính khả thi và triển
khai thực hiện.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
DUYỆT P.
HIỆU TRƯỞNG
- Hiệu trưởng (b/c);
- Các tổ chuyên môn (t/h);
-
Lưu: CM.
Nguyễn Thị Hảo
KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC KÌ I
NĂM
HỌC 2017 - 2018
Căn cứ các nhiệm vụ trọng tâm năm học 2017-2018
của Phòng giáo dục & Đào tạo thị xã Đồng Xoài.
Căn cứ vào kế hoạch năm học 2017-2018
của trường tiểu học Tiến Hưng A
Căn cứ tình hình thực tế của đơn
vị. Thực hiện kế hoạch chuyên môn năm học 2017-2018, Bộ phận chuyên môn trường
xây dựng kế hoạch học kì I năm học 2017-2018 như sau:
A /NHIỆM VỤ CHUNG :
- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch hành động
của ngành Giáo dục và Đào tạo triển khai Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương
khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết số
88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo
khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa phổ thông;
-
Tăng cường nề nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo
dục. Chú trọng giáo dục đạo đức lối sống, kỹ năng sống, ý thức trách nhiệm của
công dân đối với xã hội, cộng đồng. Giáo viên, học sinh tích cực tham gia các
phong trào thi đua, các hội thi từ cấp trường trở lên.
- Tiếp tục thực hiện
đổi mới đánh giá học sinh theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 22/9/2014 về
việc ban hành Quy định đánh giá học sinh Tiểu học (Thông tư 30) và Thông tư số
22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 vửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh
giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 30 (Thông tư 22)
- Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lí chỉ
đạo, xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục; đề cao trách nhiệm,
khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên.
-
Tập trung hỗ trợ học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức để nâng cao chất lượng và
hiệu quả đào tạo. Theo dõi, giúp đỡ trẻ em gái, học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
- Thực hiện bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả giảng dạy, giáo
dục và quản lý sử dụng sách, thiết bị của các thành viên theo kế hoạch của nhà trường.
- Tham gia đánh giá,
xếp loại giáo viên theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, đề xuất
khen thưởng, kỷ luật giáo viên.
- Nâng cao về số lượng
và chất lượng dạy học 2 buổi/ ngày; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học và đánh giá học sinh tiểu học; tích cực và nâng cao hiệu quả công tác
truyền thông. Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm
lương tâm, đạo đức nhà giáo. Khắc phục tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo
dục tiểu học.
- Tổ chức hưởng ứng các cuộc vận động, các phong trào thi đua do ngành và địa
phương phát động. Phấn đấu trong học kỳ I, năm học 2017 – 2018 trường đạt chuẩn quốc gia
theo đúng kế hoạch cấp trên đề ra.
B. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Nâng cao chất lượng dạy và học:
* Nhiệm
vụ:
Duy
trì và nâng cao chất lượng dạy và học, hỗ trợ học chưa hoàn thành chuẩn KT-KN
bài học, bồi dưỡng HS có năng lực, HS năng khiếu tham gia các phong trào. Phấn
đấu đạt kết quả cao trong các hội thi dành cho HS năng khiếu các cấp. Thực hiện
nghiêm túc qui chế, các qui định về chuyên môn và chương trình môn học.
*
Giải pháp:
- Tăng cường đổi mới phương pháp dạy học,
củng cố và duy trì nghiêm túc các nền nếp trong các hoạt động.
- Tích cực đổi mới phương pháp dạy học theo
hướng phát huy tính tích cực của học sinh nhằm tạo hứng thú và phát huy tính
sáng tạo của học sinh, dạy học theo các yêu cầu của chuẩn kiến thức, kĩ năng và
điều chỉnh nội dung dạy học ; dạy học sinh cách tự học, tự nghiên cứu tài liệu...
trọng tâm là dạy học phù hợp đối tượng học sinh; nội dung bài dạy phải đảm bảo
yêu cầu kiến thức cơ bản, trọng tâm, tinh giản phù hợp với đối tượng, giúp học
sinh hứng thú, dễ hiểu dễ nhớ
- Thực
hiện nghiêm túc việc kiểm tra, đánh giá HS tiểu
học theo thông tư 30/2014 của Bộ GD&ĐT. Thường xuyên
theo dõi và động viên, khích lệ sự cố gắng của học sinh trong học tập, hàng
tuần, hàng tháng rà soát kết quả và kịp thời có biện pháp hỗ trợ hoặc bồi
dưỡng đối với hai đối tượng học sinh.
- Tổ chức hiệu
quả các hội thi cấp trường thi thể thao, văn nghệ, giao lưu Tiếng Việt cho HS
dân tộc..., qua đó giúp HS giao lưu học hỏi thêm kiến thức và tăng cường tinh
thần thi đua, hăng hái trong học tập. Đồng thời giúp HS phát triển toàn diện và
hình thành năng lực, phẩm chất.
- Tăng cường hội giảng và triển khai chuyên đề
nhằm bồi dưỡng năng lực giảng dạy cho giáo viên và tìm giải pháp cho những vấn đề khó khăn.
- Tiếp tục tổ chức hỗ trợ cho đối tượng HS gặp khó khăn trong học
tập và bồi dưỡng HS năng khiếu ngay từ đầu năm học. Thường xuyên điều chỉnh nội dung, phương pháp phụ đạo học sinh một
cách cụ thể, thiết thực giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản.
- Luôn tìm tòi, áp dụng các phương pháp tích
cực trong giảng dạy. Thường xuyên trau dồi về chuyên môn, nhiệt tình giảng dạy.
- Dạy đúng, đủ
chương trình, không cắt xén, bỏ bài thực hiện lồng ghép GDBVMT biển đảo,
SDNLTKHQ, GDKNS,... đầy đủ theo quy định.
- Nghiêm túc
thực hiện quy chế chuyên môn, giảng dạy đúng phân phối chương trình, đảm bảo
ngày, giờ công.
- Làm và sử dụng đồ dùng dạy học thường xuyên
có sự sáng tạo, mỗi giáo viên làm 2 đồ
dùng có chất lượng nộp về thiết bị.
2. Tích cực bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ
* Nhiệm vụ:
- Tăng cường công tác giáo dục
chính trị tư tưởng, xây dựng đội ngũ có phẩm chất đạo đức chính trị tốt, có
năng lực chuyên môn vững vàng. Nâng cao nhận thức về vai trò, ý thức trách nhiệm của mỗi CB-GV- NV trong
nhà trường. Tăng cường vai trò trách nhiệm của BGH trong quản lí chỉ đạo; sắp
xếp, sử dụng khoa học, có hiệu quả đội ngũ CB-GV-NV.
- Tiếp tục tạo điều kiện bố trí,
sắp xếp cho cán bộ giáo viên được tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Tăng
cường thao giảng dự giờ, học hỏi kinh nghiệm. Phấn đấu không có GV bị
xếp loại trung bình về chuyên môn nghiệp vụ, không có giáo viên vi phạm quy
chế chuyên môn. Các tổ, nhóm chuyên môn chú trọng bồi dưỡng giúp đỡ giáo viên
chưa vững vàng về chuyên môn nghiệp vụ.
* Giải pháp:
-
Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh”, chỉ thị số 40 - CT/TW của Ban bí thư về việc nâng cao chất lượng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động dân chủ -
kỉ cương - tình thương - trách nhiệm, bồi dưỡng nâng cao ý thức chính trị, ý
thức trách nhiệm, lương tâm đạo đức nhà giáo, năng lực chuyên môn nghiệp vụ qua
sinh hoạt tập thể, sinh hoạt chuyên đề trong nhà trường và trong tổ nhóm chuyên
môn, khích lệ, động viên tinh thần tự học tập, tự bồi dưỡng để mỗi thầy cô giáo là tấm gương
đạo đức, tự học và sáng tạo. Trong
học kì I tổ chức triển khai từ 2 đến 3 chuyên đề.
- Tổ chuyên môn đẩy mạnh
đổi mới phương pháp giảng dạy, tích cực bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. Phát
huy hơn nữa vai trò nòng cốt chuyên môn của các tổ khối trưởng, các GV giỏi
nhiều năm, có kinh nghiệm đề xuất các biện pháp hiệu quả nâng cao chất lượng
chuyên môn, giúp đỡ đồng nghiệp và làm nòng cốt trong phong trào thi đua dạy
tốt – học tốt.
- Thực hiện nghiêm túc nề nếp chuyên môn, đánh giá xếp loại GV, NV, lấy
hiệu quả công việc làm tiêu chuẩn quan trọng. Ban giám hiệu, các tổ khối trưởng,
nòng cốt chuyên môn tăng cường công tác quản lí, kiểm tra chuyên môn, lấy hiệu
quả chuyên môn để đánh giá xếp loại chuyên môn và xếp loại thi đua. Làm tốt
công tác đăng kí chỉ tiêu chất lượng đầu học kì, cam kết thực hiện chỉ tiêu
chất lượng đối với từng lớp.
- Thực hiện nghiêm túc và
có chất lượng chương trình BDTX đối với CBQL và GV theo KH của nhà trường và
chỉ đạo của PGD; hàng tháng nhà trường lên kế hoạch BDTX, quy định rõ nội dung,
số tiết và hình thức bồi dưỡng. Cuối năm học tổ chức kiểm tra, đánh giá, nhận
xét việc BDTX của GV.
3. Nâng cao hiệu quả giáo dục phẩm chất năng
lực và các hoạt động giáo dục khác:
3.1. Hình thành và phát triển năng lực của học
sinh
a) - Tự phục vụ, tự quản: thực hiện được một số việc phục vụ cho
sinh hoạt của bản thân như vệ sinh thân thể, ăn, mặc; một số việc phục vụ cho
học tập như chuẩn bị đồ dùng học tập ở lớp, ở nhà; các việc theo yêu cầu của
giáo viên, làm việc cá nhân, làm việc theo sự phân công của nhóm, lớp; bố trí
thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà; chấp hành nội quy lớp học; cố gắng tự hoàn
thành công việc;
-
Hợp tác:
Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi; ngôn ngữ phù
hợp với hoàn cảnh và đối tượng; ứng xử thân thiện, chia sẻ với mọi người; lắng
nghe người khác;
- Tự
học và giải quyết vấn đề: khả năng
tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm, lớp; khả năng
tự học có sự giúp đỡ hoặc không cần giúp đỡ; tự thực hiện đúng nhiệm vụ học
tập; chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm; tự đánh giá kết quả học tập
và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với giáo viên; tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời
của bạn, giáo viên hoặc người khác; vận dụng những điều đã học để giải quyết
nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện những tình huống mới liên quan
tới bài học hoặc trong cuộc sống và tìm cách giải quyết.
3.2. Hình thành và phát triển phẩm chất của học sinh
a) - Chăm học, chăm làm,
tích cực tham gia hoạt động giáo dục: đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao
đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy giáo, cô giáo và người
khác; chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ; tích cực tham gia các hoạt động, phong
trào học tập, lao động và hoạt động nghệ thuật, thể thao ở trường và ở địa
phương; tích cực tham gia và vận động các bạn cùng tham gia giữ gìn vệ sinh,
làm đẹp trường lớp, nơi ở và nơi công cộng;
- Tự tin, trách nhiệm:
mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân; nhận làm
việc vừa sức mình; có trách nhiệm về các việc làm, không đổ lỗi cho người khác
khi mình làm chưa đúng; sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai;
- Trung thực, kỉ luật,
đoàn kết: nói thật, nói đúng về sự
việc; không nói dối, không nói sai
về người khác; tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa; thực hiện nghiêm túc quy định về
học tập; không lấy những gì không phải của mình; biết bảo vệ của công; giúp đỡ,
tôn trọng mọi người; quý trọng người lao động; nhường nhịn bạn;
- Yêu thương: yêu trường,
lớp, quê hương, đất nước: quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em; kính trọng
người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu thương, giúp đỡ bạn; tích cực tham
gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp; bảo vệ của công, giữ gìn
và bảo vệ môi trường; tự hào về người thân trong gia đình, thầy giáo, cô giáo,
nhà trường và quê hương; thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở
địa phương.
3.3. Các hoạt động khác
- Chú trọng công tác giáo
dục đạo đức, lối sống cho HS, giáo dục tinh thần tự giác học tập, tự giác chấp
hành nội quy nền nếp của nhà trường, rèn luyện thái độ, hành vi, lối sống có
văn hoá trong nhà trường, ngăn chặn hiệu quả những trường hợp vi phạm đạo đức,
vi phạm kỉ luật học tập, không để
HS mắc các tệ nạn xã hội.
- Thực hiện đầy đủ quy định của ngành, của
trường về công tác giáo dục ngoài giờ lên lớp, các hoạt động tập thể theo chủ
điểm phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương nhằm hình thành
phẩm chất năng lực cho HS qua các trải nghiệm thực tế.
- Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ như
văn nghệ, thể thao theo chủ điểm lồng ghép với kỉ niệm các ngày lễ lớn trong
năm như ngày Quốc khánh 2-9; Nhà giáo Việt Nam 20-11…Mỗi tổ chuyên môn xây dựng
kế hoạch ngoại khoá theo 1 chủ điểm.
- 100% học sinh thực hiện tốt 5 điều
Bác Hồ dạy.
* Giải pháp:
- Tiếp tục quán triệt việc thực hiện nghiêm
túc nội quy nhà trường, đẩy mạnh thực hiện các cuộc vận động lớn. Thực hiện tốt
công tác kiểm tra, sơ kết, tổng kết, rút ra bài học kinh nghiệm để đề ra giải
pháp phù hợp. Phát huy vai trò giáo dục đạo đức của nhiều lực lượng trong nhà
trường, trong đó chú trọng giáo dục đạo đức trong sinh hoạt tập thể, sinh hoạt
lớp, trong công tác thi đua hàng ngày. Đồng thời xử lí nghiêm khắc, khách quan,
công bằng đối với HS vi phạm đạo đức, vi phạm kỉ luật học tập và sinh hoạt. Khuyến khích HS chăm chỉ học tập, thực
hiện khẩu hiệu: “Vào lớp thuộc bài, ra
lớp hiểu bài.”; Rèn luyện đạo đức theo 5
điều Bác Hồ dạy.
- Tổ chức tốt các hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp một cách phong phú hiệu quả lôi cuốn HS tích cực tham gia như thi đấu
thể thao, văn nghệ, thi vẽ tranh, thi làm lồng đèn mâm cỗ đẹp, vận động HS tham
gia ủng hộ bạn nghèo; tổ chức lao động chủ nhật xanh giúp HS được trải nghiệm
thực tế qua đó hình thành năng lực phẩm chất và các kĩ năng cần thiết cho đời
sống.
- Cán bộ, GV, nhân viên phải gương mẫu
trước học sinh về các chuẩn mực đạo đức: Quần áo gọn gàng đúng quy định, giản
dị, phù hợp với điều kiện của giáo viên. Mặc trang phục áo dài truyền thống khi
lên lớp. Tác phong chuẩn mực giản dị.
- Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo
đức, tự học và sáng tạo cho học sinh học tập và noi theo. Luôn thương yêu
học sinh, giúp đỡ học sinh học tập và rèn luyện tốt.
- Luôn vui vẻ hoà nhã với đồng nghiệp, với
mọi người. Động viên giúp đỡ đồng nghiệp khi gặp khó khăn.
- Thực hiện đổi
mới đồng bộ phương pháp dạy học, tổ chức lớp học và đánh giá học sinh,
nhằm hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất cho HS.
4. CHỈ TIÊU CỤ THỂ
1. Phẩm chất năng lực
a. Chỉ tiêu phấn đấu:
* Mức độ hoàn thành và phát triển năng lực, phẩm chất
Mức độ
hoàn thành và phát triển
|
TSHS
|
HS được đánh giá chung
|
Tốt và Đạt
|
Cần cố gắng
|
TS
|
%
|
TS
|
%
|
Năng lực
|
927
|
917
|
98.92
|
10
|
1.08
|
Phẩm chất
|
927
|
920
|
99.25
|
7
|
0.75
|
* Môn học và các hoạt động giáo dục:
Mức độ hoàn thành và phát triển
|
TSHS
|
HS được đánh giá chung
|
Hoàn thành tốt
|
Hoàn thành
|
Chưa HT
|
TS
|
%
|
TS
|
%
|
TS
|
%
|
T. Việt
|
927
|
300
|
32.36
|
383
|
44.59
|
15
|
1.62
|
Toán
|
927
|
453
|
52.76
|
402
|
46.78
|
4
|
0.46
|
TN- XH
|
572
|
333
|
63.43
|
192
|
36.57
|
|
|
Khoa học
|
355
|
148
|
44.31
|
186
|
55.69
|
|
|
LS- ĐL
|
355
|
163
|
48.80
|
171
|
51.20
|
|
|
T.Anh
|
375
|
128
|
36.89
|
219
|
63.11
|
|
|
Đạo đức
|
927
|
468
|
54.48
|
391
|
45.52
|
|
|
Âm nhạc
|
927
|
495
|
57.63
|
364
|
42.37
|
|
|
Mĩ thuật
|
927
|
469
|
54.60
|
390
|
45.40
|
|
|
Thủ công
|
525
|
333
|
63.43
|
192
|
36.57
|
|
|
K. thuật
|
334
|
62
|
18.56
|
272
|
81.44
|
|
|
T. dục
|
927
|
458
|
53.32
|
401
|
46.68
|
|
|
b. Biện pháp thực hiện:
- Thực hiện đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học, tổ chức lớp học và
đánh giá học sinh, nhằm hình thành và phát triển các nhóm năng lực chủ
yếu (bao gồm các nhóm: 1. Tự phục vụ, tự quản; 2. Hợp tác; 3. Tự học và giải
quyết vấn đề) và các nhóm phẩm chất cần thiết (bao gồm các nhóm: 1. Yêu thương;
2. Tự tin, trách nhiệm; 3. Trung thực, kỉ luật; 4. Chăm học, chăm làm).
- Tiếp tục duy trì việc giáo dục đạo
đức theo 5 điều Bác Hồ dạy. Tăng cường giảng dạy và thực hành môn đạo đức có
chất lượng nhằm rèn phẩm chất cho học sinh tiểu học thực hiện tốt 5 điểu Bác Hồ
dạy, phối hợp các chương trình lồng ghép, kết hợp chặt chẽ 3 môi trường giáo
dục: nhà trường, gia đình, xã hội. Kết hợp các hoạt động trong và ngoài giờ lên
lớp, đẩy mạnh các nội dung sinh hoạt và hoạt động tập thể, củng cố các nề nếp
nhằm rèn luyện ý thức thái độ cho học sinh.
- Chỉ đạo giáo
viên thường xuyên quan sát, theo dõi cá nhân học sinh, nhóm học sinh trong quá
trình học tập để có nhận định, động viên hoặc gợi ý, hỗ trợ kịp thời đối với
từng việc làm, từng nhiệm vụ của mỗi cá nhân hoặc của cả nhóm học sinh. Đồng
thời giáo viên còn quan sát từng học sinh để kịp thời đưa ra những nhận định về
một số biểu hiện của phẩm chất và năng lực của học sinh. Từ đó, động viên,
khích lệ, giúp học sinh khắc phục khó khăn, phát huy ưu điểm và các tố chất
riêng, sửa chữa khuyết điểm để ngày càng tiến bộ.
2. Chất
lượng giáo dục:
a. Chỉ tiêu
CHỈ TIÊU KHEN THƯỞNG HKI
STT
|
Khối
|
TSHS
|
Nữ
|
DT
|
HS được tặng giấy khen
|
TS
|
%
|
Nữ
|
DT
|
1
|
1
|
166
|
73
|
12
|
121
|
72.9
|
|
|
2
|
2
|
179
|
78
|
6
|
101
|
56.4
|
|
|
3
|
3
|
187
|
80
|
6
|
97
|
52.2
|
|
|
4
|
4
|
162
|
74
|
2
|
87
|
53.7
|
|
|
5
|
5
|
166
|
76
|
7
|
72
|
43.4
|
|
|
|
TS
|
859
|
382
|
33
|
478
|
56.69
|
|
|
CHỈ TIÊU VỞ SẠCH, CHỮ ĐẸP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018
Khối
|
TSHS
|
Vở
|
Chữ
|
Chưa sạnh
|
Sạch
|
Sạch đẹp
|
Viết chưa đúng
|
Viết đúng
|
Viết đúng đẹp
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
1
|
166
|
14
|
8.43
|
58
|
34.94
|
94
|
56.63
|
10
|
6.02
|
66
|
39.76
|
90
|
54.22
|
2
|
179
|
12
|
6.70
|
88
|
49.16
|
79
|
44.14
|
34
|
18.99
|
75
|
41.91
|
70
|
39.10
|
3
|
187
|
14
|
7.52
|
100
|
53.76
|
72
|
38.72
|
26
|
13.90
|
94
|
50.81
|
66
|
35.29
|
4
|
162
|
24
|
14.81
|
91
|
56.18
|
47
|
29.01
|
29
|
17.90
|
87
|
53.71
|
46
|
28.39
|
5
|
166
|
25
|
15.06
|
106
|
63.86
|
35
|
21.08
|
25
|
15.06
|
110
|
66.27
|
31
|
18.67
|
TC
|
859
|
89
|
29.68
|
443
|
32.25
|
327
|
38.07
|
124
|
14.44
|
432
|
50.29
|
303
|
35.27
|
* Giao lưu Tiếng Việt của chúng em
Khối
|
TSHS
Dân tộc
|
Cấp trường
|
Cấp thị
|
Cấp tỉnh
|
1
|
13
|
6
|
|
|
2
|
6
|
7
|
|
|
3
|
5
|
6
|
|
|
4
|
2
|
6
|
|
|
5
|
7
|
4
|
|
|
+
|
43
|
29
|
|
|
Khối
|
TSHS
|
Cấp trường
|
Cấp thị
|
Cấp tỉnh
|
1
|
166
|
|
|
|
2
|
179
|
|
|
|
3
|
187
|
|
|
|
4
|
162
|
4
|
|
|
5
|
166
|
|
|
|
+
|
859
|
4
|
|
|
* Giao thông
thông minh.
* Nét vẽ mầm
xanh
Khối
|
TSHS
|
Cấp trường
|
Cấp thị
|
Cấp tỉnh
|
1
|
166
|
4
|
|
|
2
|
179
|
8
|
|
|
3
|
187
|
10
|
|
|
4
|
162
|
6
|
|
|
5
|
166
|
6
|
|
|
|
859
|
34
|
|
|
* HS năng khiếu qua hội thi các cấp
- Giao lưu “ Tiếng Việt của chúng em dành cho học sinh dân tộc thiểu
số”:
Cấp trường: 29; Cấp thị: …; Cấp tỉnh: ….
- Nét vẽ xanh cấp trường: 34, cấp thị …..
- Giao thong thông minh cấp trường: 4
- Hội khỏe phù đổng cấp trường: 30; Cấp thị: ;
Cấp tỉnh .
* Thao
giảng –dự giờ:
- BGH: Dự giờ: 2 tiết/GV/HK
- GV: Thao giảng : 3 tiết /HK
* Đồ dùng dạy học tự làm:
- GV: 1 đồ dùng /HK có chất lượng.
- Sử dụng theo thực tế bài dạy + thiết bị hiện có.
- Tổ chuyên môn sinh hoạt 2 lần/tháng.
- Chuyên môn sinh hoạt 1 lần /tháng.
- Triển khai 1 chuyên đề/ học kỳ.
- Tổ chức thi các phong trào ( Viết chữ đẹp, nét vẽ xanh,…)
* Giáo viên giỏi
- Cấp trường: 24 GV
* Giáo viên chủ nhiệm giỏi
- Cấp trường : 24 GV
- Cấp thị: 9
- Cấp tỉnh: 2
b. Biện pháp thực hiện:
- Tăng cường hoạt động chuyên môn về thao giảng dự giờ, mở các chuyên
đề tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ để rút kinh nghiệm trong việc soạn giảng.
Phát động hội thi giáo viên giỏi cấp trường để giáo viên có điều kiện giao lưu
học hỏi và nâng cao tay nghề.
- Tổ chức chuyên đề bồi dưỡng giáo viên giỏi, dự giờ góp ý tiết dạy,
chuẩn bị tốt các điều kiện cho GVdự thi cấp thị.
- Chấm sáng kiến kinh nghiệm cấp trường, lựa chọn sáng kiến hay nộp về
PGD.
- Tổ chức nhiều hình thức phong trào thi đua học tập giữa các lớp, các
khối và toàn trường. Xây dựng nề nếp tự học, tự quản trong giờ học nhằm phát
huy tính tích cực của học sinh.
- Tiếp tục tổ chức hỗ trợ cho học sinh gặp khó khăn trong học tập
và bồi dưỡng HS có năng lực ngay từ đầu năm học. Thường xuyên điều chỉnh nội dung, phương pháp hỗ trợ học sinh cụ
thể, thiết thực giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản.
- Chỉ đạo giáo viên luôn tìm tòi, áp dụng các
phương pháp tích cực trong giảng dạy. Tổ chức cho GV thường xuyên trao đổi các
sáng kiến về chuyên môn, tổ chức lớp học sáng tạo và có hiệu quả, động viên
giáo viên nhiệt tình giảng dạy.
- Quán triệt GV đi dạy đúng giờ, ra vào lớp
đúng quy định theo hiệu lệnh trống. Dạy đúng, đủ chương trình, không cắt xén,
bỏ bài; thực hiện lồng ghép GDBVMT biển đảo, SDNLTKHQ, GDKNS,... đầy đủ theo
quy định.
- Nghiêm túc
thực hiện quy chế chuyên môn, giảng dạy đúng phân phối chương trình, đảm bảo
ngày, giờ công.
- Làm và sử dụng đồ dùng dạy học thường xuyên
có sự sáng tạo, mỗi giáo viên làm 1 đồ
dùng có chất lượng nộp về thiết bị.
- Các tổ khối xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV, phấn đấu không có
tiết dạy chưa đạt yêu cầu.
Trên đây là kế hoạch học kì
I của chuyên môn nhà trường. Đề nghị các tổ
khối căn cứ kế hoạch này để chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể phù hợp với tình
hình thực tế của từng bộ phận, đề ra các biện pháp có tính khả thi và triển
khai thực hiện.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
DUYỆT P.
HIỆU TRƯỞNG
- Hiệu trưởng (b/c);
- Các tổ chuyên môn (t/h);
-
Lưu: CM.
Nguyễn Thị Hảo